Chia sẽ thông tin và liên lạc

Tên

Email *

Thông báo *

Thứ Bảy, 25 tháng 12, 2021

ĐÔNG Y CHỮA THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM

ĐÔNG Y CHỮA THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM

Một số kiến thức cơ bản về thoát vị đĩa đệm cột sống thắt lưng


 Trong ngũ thể (khí, huyết, gân, cơ, xương) thì đĩa đệm thuộc về gân, do can huyết sinh ra và nuôi dưỡng (Can sinh cân), một khi can huyết không đầy đủ thì đĩa đệm sẽ bị suy yếu, nhân đó khí trệ huyết ứ, ngoại tà xâm nhập, làm cho đĩa đệm mất sự đàn hồi, dễ biến dạng, thoát vị. Điều trị chỉ cần bổ can huyết để nuôi gân thì đĩa đệm sẽ dần dần phục hồi.

Bệnh thoát vị đĩa đệm  Đại cương:

Thuộc phạm vi chứng Yêu Thống, Yêu Chuỳ Thống, Yêu Thống Liên Tất.

Thoát vị đĩa đệm, thoat vi dia dem, bệnh thoát vị đĩa đệm, benh thoat vi dia dem Nguyên Nhân

. Do chấn thương.

. Do cảm phong, hàn, thấp, nhiệt.

. Do tuổi già.thoát vị đĩa đệm

. Do lao động quá sức.

. Do sinh hoạt tình dục không điều độ.

. Ảnh hưởng của bệnh mạn tính.

Ngoại tà như phong, hàn, thấp, nhiệt bên ngoài xâm nhập vào làm cho kinh mạch ở vùng bị ngăn trở gây nên đau. Cũng có thể do tuổi già, suy yếu, lao động quá sức, sinh hoạt tình dục quá mức khiến cho các lạc mạch ở vùng lưng không được nuôi dưỡng, các đĩa đệm dần dần bị khô, cứng sẽ gây nên đau. Vùng lưng liên hệ đến Thận, nếu Thận suy yếu sẽ gây nên đau.

Khí và huyết nếu không vận hành được sẽ khiến cho huyết bị ngưng trệ cũng gây nên đau. Chấn thương do tẽ ngã… làm cho huyết bị ứ lại, ảnh hưởng đến các kinh mạch, lạc mạch ở vùng lưng cũng gây nên đau.

Thoát vị đĩa đệm, thoat vi dia dem, bệnh thoát vị đĩa đệm, benh thoat vi dia dem Điều trị:

1. Thoát vị đĩa đệm Thể Hàn Thấp:

Triệu chứng: Đau ở vùng lưng, có cảm giác nặng ở lưng dưới, hoặc có cảm giác như ngồi vào chậu nước đá lạnh hoặc như có vật gì nặng đè vào lưng, tay chân lạnh, tay chân không có sức, ấn vào đau hơn, gặp lạnh hoặc thời tiết âm u thì đau tăng, chườm ấm nóng thì giảm đau, tiểu nhiều, nước tiểu trong, lưỡi nhạt, rêu lưỡi nhờn, mạch Trầm, Tế.

Pháp: Ôn kinh, tán hàn, trừ thấp, chỉ thống.

Bài thuốc: Phụ Tử Ma Hoàng Quế Chi Thang gia vị:

Xuyên ô 9g,                   Phụ tử 9g,                Quế chi 9g,            Độc hoạt 9g, 

Cát căn 9g,                    Can khương 9g.      Ma hoàng 6g,        cam thảo 6g, 

Tế tân 3g

Thận hư thêm Tang ký sinh, Tục đoạn đều 9g. Cảm thấy nặng ở vùng lưng dưới thêm Thương truật 9g. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh đều 12g. Huyết ứ thêm Xích thược 9g, Nhũ hương, Một dược đều 9g. Nếu do phong hàn gây đau lan xuống gối hoặc lan qua hông sườn thêm Khương hoạt và Phòng phong.

2. Thoát vị đĩa đệm Thể Phong Thấp:

Triệu chứng: lưng đau trên dưới không nhất định nhưng thay đổi. Vùng lưng đau thường kèm nặng và chuyển xuống dưới các ngón chân, kèm mất cảm giác, thay đổi theo thời tiết, sợ gió, sợ lạnh, cơ thể nặng nề, lưỡi trắng nhạt, rêu lưỡi vàng, mạch Phù, Tế, Huyền.

Pháp: khu phong, hoá thấp, thông kinh hoạt lạc.

Bài thuốc: Độc Hoạt Ký Sinh Thang

Tang kí sinh18g,               Thạch chi15g,            Đương qui12g,           Đẳng sâm12g, 

Phục linh12g.                     Tần giao12g,               Đỗ trọng12g,              Phòng phong 8g, 

Độc hoạt 8g,                    Xuyên khung 8g.           Bạch thược 8g,         Ngưu tất 8g,

Tế tân 4g,                         Nhục quế 4g,                  Cam thảo 4g.

Có cảm giác nặng, gia thêm Thương truật, Uy linh tiên đều 9g; Cử động khó khăn thêm Lạc thạch đằng, Hải phong đằng đều 9g; Thận hư nạng thêm Câu kỷ, Tục đoạn đều 9g; Tỳ hư thêm Bạch truật 12g; Huyết ứ thêm Xích thược 9g, Nhũ hương, Một dược đều 6g.

3. Thoát vị đĩa đệm Thể Thấp Nhiệt:

Triệu chứng: Thắt lưng luôn đau kèm cảm giác nóng, thắt lưng sưng, nặng, không thể cuí về phía trước hoặc ngả ra sau được, bứt rứt, ra mồ hôi, khát, tiểu ít, nước tiểu vàng đậm, tiểu buốt, táo bón, rêu lưỡi vàng nhờn, mạch Sác, Hoạt hoặc Nhu Hoạt.

Pháp: Thanh nhiệt, hoá thấp, chỉ thống.

Bài thuốc: Tứ Diệu Hoàn Gia Vị

Ý dĩ 30g,                  Thương truật 12g,               Ngưu tất 12g,                  Tần giao 9g, 

Hoàng bá 9g.

Nặng nề vùng lưng thêm Hán phòng kỷ, Mộc qua đều 9g. Nếu khát, nước tiểu vàng thêm Liên kiều, Chi tử đều 9g, Mộc thông 3g. Âm hư, họng khô, miệng khô, khó chịu về đêm, thắt lưng mỏi, ngũ tâm phiền nhiệt, thêm Thục địa 12g, Nữ trinh tử, Hạn liên thảo đều 9g. Cử động khó khăn thêm Lạc thạch đằng, Hải phong đằng đều 9g. Thận hư nặng, thêm Câu kỷ, Tục đoạn đều 9g. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh đều 12g. Huyết ứ thêm Xích thược 9g, Nhũ hương, Một dược đều 6g.

4. Thoát vị đĩa đệm Thể Thận Hư:

Triệu chứng: Vùng thắt lưng đau ê ẩm, bước đi làm như không có sức, đứng lâu chân như muốn khuỵ xuống, khi mệt mỏi thì khó chịu hơn, nằm hoặc nghỉ ngơi, xoa bóp thì dễ chịu hơn, ngũ tâm phiền nhiệt, sốt về chiều, mồ hôi trộm, họng khô, lưỡi đỏ, mạch Tế Sác.

Pháp: Bổ Thận, tư âm, giáng hoả, thông kinh hoạt lạc.

Bài thuốc: Tả Quy Hoàn gia giảm

Thục địa 12g,              Đỗ trọngg 12g,          Hoài sơn 8g,            Sơn thù 8g, 

Kỉ tử 8g.                        Ngưu tất 8g,               Thỏ ti tử 8g,            Tang kí sinh 12g, 

Cao ban long 6g,         Cao qui bản 6g

Chóng mặt, ù tai, hồi hộp, mất ngủ thêm Thạch quyết minh 12g, Long cốt, Mẫu lệ. Tâm hư miệng và họng khô, ra mồ hôi trộm, thêm Hoàng bá, Tri mẫu đều 9g. Cử động khó khăn thêm Ty qua lạc, Lạc thạch đằng đều 9g. Khí trệ, huyết ứ thêm Nhũ hương, Một dược đều 6g. Kèm đờm thấp, thêm Tần giao, Khương hoạt đều 12g. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh đều 12g.

5. Thoát vị đĩa đệm Thận Dương Hư:

Triệu chứng: Lưng đau ê ẩm, nghỉ ngơi hoặc nằm, xoa bóp, chườm ấm thì đỡ hơn, lưng tê, mất cảm giác, đi hoặc đứng chân như không còn sức, chân tay lạnh, sợ lạnh, lưng lạnh, hơi thở ngắn, da mặt xanh xám, nước tiểu trong, lưỡi nhạt, rêu lưỡi trắng, mạch Trầm Tế, không lực.

Pháp: Bổ Thận, tráng dương, ôn kinh, tán hàn.

Bài thuốc: Hữu Quy Hoàn gia giảm

Thục địa 12g.                Đỗ trọng 8g.            Thỏ ty tử 8g                 Tục đoạn 8g 

Cao ban long 8g           Hoài sơn 8g             K tử 8g.                        Cẩu tích 8g. Sơn thù 8g Đương qui 8g               Phụ tử 4g

Trung khí hạ hãm và cảm giác âm ỉ ở vùng đau, bỏ Câu kỷ tử, Đương quy, thêm Hoàng kỳ 12g, Đảng sâm, Bạch truật đều 9g, Sài hồ, Thăng ma đều 3g. Khí trệ, huyết ứ, thêm Nhũ hương, Một dược đều 6g, tăng Đương quy lên 9g. Có dấu hiệu hàn thấp, thêm Tần giao, Độc hoạt, Khương hoạt đều 9g. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh đều 12g.

6. Thoát vị đĩa đệm Khí Trệ Huyết Ứ:

Triệu chứng: Đau chói vùng lưng và chân, đau cố định một chỗ, ngày nhẹ, đêm nặng. Ấn vào cột sống nhiều khi đau không chịu nổi. Có khi đau lan xuống chân, làm cho chân mất cảm giác, di chuyển khó, táo bón, lưỡi đỏ tím hoặc có vết ban đỏ, mạch Trầm, Sáp, Huyền.

Pháp: Hành khí, hoạt huyết, khứ ứ, thông kinh hoạt lạc, chỉ thống.

Bài thuốc: Thân Thống Trục Ứ Thang gia giảm

Tục đoạn 12g.              Cốt toái bổ 8g.                Xuyên khung 8g.            Đào nhân 8g 

Hồng hoa 8g.                Khương hoạt 8g.           Nhũ hương 8g.                Đương qui 8g 

Ngưu tất 8g                  Địa long 8g.                     Tần giao 8g.                     Xương bồ 6g 

Cam thảo 4g

Khí trệ, huyết ứ do phong thấp, thêm Độc hoạt, Uy linh tiên, Phòng phong đều 9g; Do chấn thương thêm Tam thất 3g, Tô mộc 9g hoặc Vân Nam Bạch Dược.

Thắt lưng đau kèm kinh nguyệt không đều, thay bài Thân Thống Trục Ứ Thang bằng bài Đào Hồng Tứ Vật Thang gia giảm: 

Tục đoạn,                     Đương quy,             Xuyên khung,          đều 12g, 

Đào nhân,                    Hồng hoa,                 Thục địa,                 Bạch thược,     

Hương phụ đều 9g,  Sài hồ 6g. 

Thận hư thêm Ngũ gia bì 15g, Tang ký sinh, Cẩu tích đều 9g. Tỳ hư thêm Bạch truật, Phục linh đều 12g. Chi dưới tê, mất cảm giác thêm Thổ miết trùng, Ô tiêu xà đều 6g, Ngô công 3g.

Một số vị thuốc có hiệu quả cao đối với cột sống, đặc biệt đối với trường hợp thoái vị là:

. Cẩu tích: có tác dụng rất cao trong trường hợp Thận dương hư.

. Tang ký sinh: Thận âm hư.

. Đỗ trọng: Thận âm và Thận dương hư, các trường hợp Hàn, nhiệt đều dùng được.

. Tần giao: dùng trong trường hợp do phong thấp, Tâm hư.